Phương pháp thiết kế áo chemise nam

I. HÌNH DÁNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO

1. Dài áo

  • Đo từ xương ót đến phủ mông (dài tùy ý).

  • Nếu may áo vạt bầu, thì chiều dài áo phải tăng lên 3 → 4cm.

2. Ngang vai

  • Đo từ đầu vai trái tới đầu vai phải.

3. Dài tay

  • Tay ngắn: đo từ đầu vai đến khuỷu tay hoặc ngắn hơn.

  • Tay dài: đo từ đầu vai đến qua khỏi mắt cá tay từ 3~4cm (tùy ý dài ngắn).

4. Cửa tay

  • Tay ngắn:
    → Đo vòng quanh bắp tay, cộng thêm 5 ~ 7cm (cử động), hoặc đo bằng ngang nách tay trừ 2 ~ 3cm.

  • Tay dài:
    → Đo vòng quanh mu bàn tay (đo thong thả).

5. Vòng cổ

  • Đo vòng quanh chân cổ.

6. Vòng ngực

  • Đo xung quanh nơi nở nhất của ngực.

7. Vòng mông

  • Đo xung quanh nơi nở nhất của mông.

II. CẤU TRÚC

Thành phần cơ bản của áo:

  • 2 thân trước

  • 2 thân sau

  • 2 tay áo

Đô áo:

  • Tùy theo thiết kế sẽ có:

    • 2 đô áo (nếu đô rời)

    • 1 đô áo (nếu đô đắp)

Các chi tiết khác (tùy theo thiết kế):

  • 2 lá cổ2 chặn cổ

  • Túi

  • Nẹp đính cúc

Nếu là áo tay dài:

  • 4 manchette (măng sét)

  • 2 trụ tay lớn

  • 2 trụ tay nhỏ

4.3. CÁCH TÍNH VẢI

🔹 Khổ vải 0,9m:

  • 2 × (dài áo + lai + đường may)

  • + 1 tay dài + đường may

🔹 Khổ vải 1,2m:

  • Tay ngắn: 2 × (dài áo + lai + đường may)

🔹 Khổ vải 1,4m – 1,6m:

  • Tay ngắn: 1 dài áo + 1 tay + lai + đường may

  • Tay dài: 2 × (dài áo + lai + đường may) + 30 – 40 cm

✅ 4.4. NI MẪU (cm)

Thông số

Giá trị

Dài áo (DA)

74 cm (áo vạt bầu, dài hơn 4–5 cm)

Ngang vai (NgV)

44 cm

Dài tay (DT)

57 cm (tay dài) / 25 cm (tay ngắn)

Rộng cửa tay (CT)

13 cm (tay dài) / 22 cm (tay ngắn)

Vòng cổ (VC)

39 cm

Vòng ngực (VNg)

88 cm

Vòng mông (V.M)

92 cm

✅III. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ

🔷1. Thân trước

a. Cách xếp vải:

  • Xếp biên vải trùng nhau theo chiều dọc canh sợi.

  • Mặt phải úp vào nhau, mặt trái quay ra ngoài.

  • Từ biên vào:

    • 1 cm đường may

    • 3–4 cm làm nẹp áo

    • Đường đinh vào 1,5 cm (để gài nút)

  • Cổ phía tay phải, lai phía tay trái.

b. Cách vẽ:

Chi tiết

Công thức / Ghi chú

AB (Dài áo)

Số đo dài áo – 3→4 cm chồm vai + 1→3 cm lai áo

Vai càng to chồm vai càng nhiều

AA₁ (Sa vạt)

1 cm

BE (Ngang vai)

= ½ vai

EF (Hạ vai)

= 1/10 vai + 0,5 cm (EFAB) 

✔ Vẽ vòng cổ:

  • BC: Vào cổ = 1/6 vòng cổ

  • CD: Hạ cổ = 1/6 vòng cổ + 1cm
  • C₁ là điểm giữa của đoạn CD
  • DD₁ ⊥ AB. Chia C₁D₁ làm 3 phần bằng nhau
  • Vẽ vòng cổ qua điểm C, điểm ⅓ thứ nhất của C₁D₁ gần C₁, D₁
  • Từ D₁, kẻ ngang đường gài nút xuống 0,2cm và vạch đối xứng vòng cổ qua đường đinh áo

✔ Vẽ vòng nách:
  • EH (Hạ nách trước) = ¼ vòng ngực + 1→3 cm (tính từ ngang vai)

  • IJ = ¼ vòng ngực + 4→6 cm (IJ ⊥ AB)

  • HH₁ (vào nách tay) = 1,5 → 2 cm

  • H₂ = trung điểm FH₁, O = trung điểm JH₂

  • Vẽ cong vòng nách qua J, O, F

✔ Vẽ sườn + lai:
  • AK = ngang ngực + 0 → 1 cm

  • Nối sườn JK

  • KK₁ = giảm sườn 0 → 1 cm

  • Chia AK làm 3 phần =, nối từ K₁ đến 1/3 thứ nhất A1 và đánh cong 0,5 cm.

✏️2. Thân sau

a. Cách xếp vải:

  • Từ biên vào = ngang mông thân trước + 1,2 → 1,5 cm

  • Xếp đôi vải, mặt trái ra ngoài

  • Cổ bên tay phải, lai bên tay trái
    b. Cách vẽ 

1. Dài áo sau (AB):

  • Cách 1:
    Dài áo sau = Số đo dài áo

    • 3 → 4cm (chồm vai)

    • 1 → 3cm (lai áo)
      (Tùy theo áo vạt ngang hay áo vạt bầu)

  • Hoặc Cách 2:
    Dài áo sau = Dài áo thân trước + 2 lần chồm vai

2. Vẽ ngang và hạ vai:

  • BE: Ngang vai sau = ½ vai + 1cm

  • EF: Hạ vai = 1/10 vai – 0,5 → 1cm
    (EF ⊥ AB)

✔ Vẽ vòng cổ sau:
  • BC: Vào cổ sau = 1/6 vòng cổ + 1cm
  • CD: Hạ cổ sau = Chồm vai + 1cm

  • DD₁ ⊥ AB, D₂ là điểm giữa CD₁

  • Nối CD₂, D₃ là điểm giữa CD₂

  • Chia DD₃ làm 3 phần bằng nhau

  • Đánh cong vòng cổ sau:
    Qua điểm C, điểm 1/3 thứ 1 của D₃ tính từ D₃, D₂, D₁

✔ Vẽ vòng nách:

  • EH: Hạ nách sau = Hạ nách trước + 2 lần chồm vai

  • IJ: Ngang ngực = Ngang ngực thân trước

  • HH₁: Vào nách tay = 1 → 1,5cm
  • H₂: Là điểm giữa của FH₁
  • O: Là điểm giữa của JH₂
  • Đánh cong vòng nách qua J ,điểm giữa của OH1 ,F.
Vẽ sườn thân + lai áo:
  • AK: Ngang mông sau = Ngang mông thân trước

  • Nối đường sườn thân JK₁

  • KK₁: Giảm sườn = 0 → 1cm

  • Vẽ đường sườn thân sau

  • Vẽ lai áo

Ghi chú vẽ thân sau bằng cách đặt thân trước lên thân sau

  • Đặt thân trước lên thân sau sao cho đường cài nút trùng với cạnh vai xếp đôi của thân sau

  • Sang dấu lại các đường ngang mông, ngang ngực, đường sườn thân trước

  • Từ đó xác định các điểm còn lại theo cách vẽ ở trên

✏️Vẽ đô áo

  • Xếp đôi vải theo canh ngang

  • BM (cao đô) = ¼ lai + 2 → 3cm

  • Dựa vào vòng cổ thân sau, đường vai, cong vòng nách để vẽ đô áo

Nếu đô rời:

  • Giảm trên thân áo (bên vòng nách) xuống 0,5cm,

  • Đô áo để thẳng 

Nếu đô đắp:

  • Giảm trên đô 0.5cm (bên vòng nách)

TAY ÁO

a. Cách xếp vải:

    • Từ biên vải đo vào ¼ vòng ngực + 2 → 3cm + 1cm đường may

    • Xếp đôi vải, bề trái ra ngoài

    • Đường xếp quay vào trong người cắt

b. Cách vẽ tay áo:

1. AB – Dài tay

  • Áo tay ngắn = Số đo dài tay

  • Áo tay dài = Số đo dài tay – cao manchette (5 → 7cm)

2. AA₁ – Lai tay

  • Tay ngắn: Lai tay = 3 → 4cm

  • Tay dài: Lai tay = 1cm

3. BC – Ngang tay

  • Ngang tay =

    • ½ (FH thân trước + FH thân sau)
      hoặc

    • ¼ vòng ngực + 2 → 3cm

4. CD – Hạ nách tay

  • Hạ nách tay = 1/10 ngực + 2 → 3cm

5. AE – Rộng cửa tay

  • Áo tay ngắn = Ngang nách tay – 3 → 4cm

  • Hoặc = Số đo rộng cửa tay

  • Áo tay dài = Số đo + 1 → 2cm pli

6. Kết thúc

  • Nối DE, vẽ lai tay

  • Đối với tay dài: đánh cong 0,5cm ở đường DE

🔸 Vẽ nách sau:

  • Chia đoạn BD làm 3 phần bằng nhau: BG = GH = HD

  • GG₁ = 1,2 → 1,5 cm

  • HH₁ = 0,3 cm

  • BB₁ = 2 cm

  • Đánh cong nách sau: B → B₁ → G₁ → H₁ → D
    🔸 Vẽ nách tay trước:

  • Chia đoạn BD làm 4 phần bằng nhau: BK = KI = IJ = JD

  • KK₁ = 1 cm
    JJ₁ = 0,5 cm

  • Đánh cong nách trước: B → K₁ → I → J₁ → D

📌TÚI ÁO

📐 Cách vẽ túi:

  • AB (Rộng miệng túi) = ¼ ngang vai + 1 → 3 cm

  • BC (Chiều sâu túi) = rộng miệng túi + 1,5 → 2 cm

  • CD (Rộng đáy túi) = AB

  • AA₁ = DD₁ = D₁D₂ = 0,5 cm

  • Nối các điểm: C → D₂ → A₁ → B

📍 Vị trí gắn túi:

  • Thân trước bên trái, cách đầu vai: 18 → 20 cm

  • Cách đường cài nút: 5 cm (hoặc cách đường đinh áo 6,5 cm)

✂️ Chừa đường may túi:

  • Chừa đều 1 cm quanh túi

  • Nếu miệng túi liền, cộng thêm 3 cm ở trên để gấp mép.

📌 MANCHETTE – TRỤ TAY

Manchette:

  • AB = CD = Cửa tay + 2cm (gài nút)
    → = Cửa tay sau khi đã may xong trụ tay và xếp pli

  • AD = BC = Cao manchette = (6 → 7cm)

  • Đầu manchette: để vuông hoặc bo tròn tùy ý

★ Trụ tay:



📌BÂU ÁO

🔸 Chân cổ:

AB = ½ vòng cổ trên thân áo khi thiết kế xong (không tính đường cài nút

Hoặc:

  • AB = ½ vòng cổ căn bản + 0,5 → 1cm (cử động)

  • BB₁: Đầu cổ (đường cài nút 0) = 1,5 → 1,8cm

  • AC: Cao chân cổ = 2,5 → 3cm, AC ⊥ AB

Vẽ hình chữ nhật ABCD:

  • AE = CF = ½ vòng cổ sau
  • EB = FD = ½ vòng cổ trước
  • B₁B₂ = 0,7cm

  • BB₃ = 0,4cm

  • DD₁ // = BB₁

  • D₁D₂ = D₂D₃ = 0,5cm, D₂D₃ // DD₁

  • AA₁ = 0,3cm

➡️Nối chân cổ từ các điểm A₁, E, B₃, B₂, D₃, F, rồi đánh cong đầu cổ

🔸 Lá cổ:

  • AB = ½ vòng cổ thân áo đã thiết kế (không tính đường cài nút)
    Hoặc: ½ vòng cổ căn bản + 0,5 → 1 cm cử động

  • AC = Cao lá cổ: 3,5 → 4 cm

  • Vẽ hình chữ nhật ABCD

  • AE = CF = ½ vòng cổ sau

  • EB = FD = ½ vòng cổ trước

  • BB₁ = 1 cm, DD₁ = 3 cm, D₁D₂ = 1 cm

  • Nối lá cổ qua các điểm: A → E → D₁ → D₂ → F

✂️CÁCH CHỪA ĐƯỜNG MAY & CẮT

  • Sườn áo, nách tay, vai: chừa 1cm đường may

  • Cổ chừa 0,7cm đường may

  • Lai áo: cắt sát, không chừa đường may

  • Sườn tay, nách tay: chừa 1cm đường may

  • Lai tay: cắt sát, không chừa đường may


Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng định mức nguyên phụ liệu tham khảo

Hướng dẫn giác sơ đồ tự động Optitex.

Nhảy size là gì ?