PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ÁO CHEMISE NỮ XẾP PENCE THẲNG
1.1. HÌNH DÁNG :
1.2. CẤU TRÚC:
2 thân trước, 1 thân sau, 2 tay
2 lá cổ, 2 chân cổ, túi (tùy theo thiết kế)
HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ÁO (Ni mẫu cụ thể)
I. NI MẪU:
II. CÁCH TÍNH VẢI
Khổ vải 0,9m:
Tay ngắn: 2 × (dài áo + lai + đường may)
Tay dài: 1 dài áo + 2 tay dài + lai + đường may
Khổ vải 1,4m – 1,6m:
Tay ngắn: 1 dài áo + 20 cm
Tay dài: 2 × (dài tay + đường may)
III. THIẾT KẾ THÂN TRƯỚC
1. Cách xếp vải:
Xếp hai biên vải trùng nhau theo chiều dọc sợi, mặt phải úp vào nhau.
Từ mép vải bên biên vào 3–4 cm để làm đường đinh áo.
Từ đường đinh vào 1,5 cm để làm đường gài nút.
Vẽ cổ bên tay phải, lai bên tay trái.
2. Cách vẽ thân trước:
Vẽ vòng cổ:
Vẽ vòng nách:
Vẽ sườn + lai áo:
IV. THIẾT KẾ THÂN SAU
1. Cách xếp vải:
Từ mép vải ngoài vào bằng ngang mông thân trước + 1,2–1,5 cm.
Xếp đôi vải, mặt trái ra ngoài.
Đặt thân trước lên vải để sang dấu: ngang mông, ngang ngực, ngang eo.
Vẽ cổ bên tay trái, lai bên tay phải.
2. Cách vẽ thân sau:
Vòng cổ sau:
Vòng nách sau:
Sườn + lai áo:
V. VẼ PEN
1. Thân trước:
Từ đường khuy nút vào ½ dáng ngực: 8,5 cm
Từ hõm cổ xuống ½ chéo ngực: 8,5 cm
Hạ pen: 1–1,5 cm
To bản pen: 2–3 cm
2. Thân sau:
Từ đường ngang eo vào ½ ngang eo: 18 cm
Từ ngang ngực xuống 2 cm
Hạ pen: 1–1,5 cm
To bản pen: 2–3 cm
✅ THIẾT KẾ TAY ÁO
1. Cách xếp vải
Đo từ biên vải vào:
½ vòng nách + 0,5 – 1 cm + 1,5 cm đường mayXếp đôi vải, mặt trái ra ngoài, đường gấp quay vào trong người cắt.
2. Cách vẽ tay áo
VẼ NÁCH SAU:
Chia đoạn BD của tay sau làm 3 phần bằng nhau: BG = GH = HE
➡ Vẽ cong nách sau qua các điểm: B, B₁, G₁, H₁, D
VẼ NÁCH TRƯỚC:
Chia đoạn BD làm 4 phần bằng nhau: BK = KI = IJ = JD
➡ Đánh cong qua các điểm: B → K₁ → I → J₁ → D
🧵 HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ MANCHÊTTE, TRỤ TAY & CỔ ÁO
I. Manchette – Trụ tay
1. Manchette (cổ tay áo cài nút)
Chiều dài (AB = CD) = Cửa tay sau khi may trụ tay + 2 cm (gài nút).
Chiều cao (AD = BC) = Cao manchette: 5 – 6 cm.
Đầu manchette: có thể vuông hoặc bo tròn tùy thiết kế.
2. Trụ tay
Tay áo nữ có thể có hoặc không có trụ tay, tùy mẫu thiết kế.
Kiểu trụ đa dạng (hướng dẫn khi thực hành).
II. Cổ áo
🔹 A. Cổ chân (chân cổ rời – dùng với lá cổ)
1. Thông số cơ bản:
BB₁ (cài nút) = 1.5–2.5 cm
B₁B₂ = 0.7 cm
B₁B₃ = 0.4 cm
D₁D₂ = D₁D₃ = 0.5 cm
D₁D₃ // BB₁
➡ Nối chân cổ qua các điểm A₁ → E → B₃ → B₂ → D₃ → F và đánh cong đầu chân cổ.
🔹 B. Lá cổ (đi kèm cổ chân)
1. Thông số cơ bản:
2. Điểm cong:
BB₁ = 1 cm
D₁D = 3 cm (có thể 2 – 4 cm)
D₁D₂ = 1 – 3 cm
➡ Nối lá cổ qua: AE → B₁ → D₂ → FC
🔹 C. Cổ bâu liền (1 mảnh, chân cổ + lá cổ)
1. Chân bâu (ABCD)
2. Vẽ cong chân bâu:
BB₁ = 2 cm
O = Trung điểm AB
CG = 0.5 cm, GI = 1.5 cm
Nối: A → O → B₁ → G
Đánh cong chân bâu qua: D₁ → N → G → B₁
➡ Vẽ cong từ E → M → lượn xuống A₁
➡ Nối lá bâu qua: D₁ → N → G → B₁ → O → A
III. ✂️ Lưu ý khi cắt áo chồm vai
1. Đường may chừa:
Sườn áo, nách tay, vai: chừa 1 cm
Cổ áo: chừa 0,7 cm
Lai áo: không chừa, cắt sát
2. Điều chỉnh chồm vai
Mặc định: chồm vai cơ bản = 1 cm
Nếu muốn tăng chồm vai → dùng phương pháp cắt – dán:
Cách làm:
Giảm chồm vai ở thân trước = chồm vai mong muốn – 1 cm
Cắt phần giảm ở thân trước
Dán phần đã cắt vào thân sau theo đúng chiều
📌 Ví dụ:
Chồm vai mong muốn = 3 cm
→ Giảm 2 cm ở thân trước
→ Dán 2 cm đó vào thân sau