PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ÁO CHEMISE NỮ XẾP PENCE THẲNG


1.1. HÌNH DÁNG :


1.2. CẤU TRÚC:

  • 2 thân trước, 1 thân sau, 2 tay

  • 2 lá cổ, 2 chân cổ, túi (tùy theo thiết kế)




HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ ÁO (Ni mẫu cụ thể)

I. NI MẪU:

Thông số

Giá trị

Dài áo (DA)

60 cm

Ngang vai (NgV)

36 cm

Vòng nách (VN)

34 cm

Dài tay (DT)

50 cm (tay dài) / 20 cm (tay ngắn)

Rộng cửa tay (CT)

18 cm (tay dài) / 22 cm (tay ngắn)

Vòng cổ (VC)

33 cm

Vòng ngực (VNg)

80 cm

Vòng mông (V.M)

88 cm

Dáng ngực

17 cm

Chéo ngực

17 cm

II. CÁCH TÍNH VẢI

Khổ vải 0,9m:

  • Tay ngắn: 2 × (dài áo + lai + đường may)

  • Tay dài: 1 dài áo + 2 tay dài + lai + đường may

Khổ vải 1,4m – 1,6m:

  • Tay ngắn: 1 dài áo + 20 cm

  • Tay dài: 2 × (dài tay + đường may)

III. THIẾT KẾ THÂN TRƯỚC

1. Cách xếp vải:

  • Xếp hai biên vải trùng nhau theo chiều dọc sợi, mặt phải úp vào nhau.

  • Từ mép vải bên biên vào 3–4 cm để làm đường đinh áo.

  • Từ đường đinh vào 1,5 cm để làm đường gài nút.

  • Vẽ cổ bên tay phải, lai bên tay trái.

2. Cách vẽ thân trước:

Chi tiết

Công thức

Kết quả

tính được

Dài áo (AB)

số đo – 1cm chồm vai + 2cm lai

61 cm

Sa vạt (BA₁)

1 cm

1 cm

Ngang vai (AE)

½ vai – 0,5 cm

17,5 cm

Hạ vai (EF)

1/10 vai + 0,5 cm

4,1 cm

Vẽ vòng cổ:

Chi tiết

Công thức

Kết quả

Vào cổ (AC)

1/6 vòng cổ

5,5 cm

Hạ cổ (CD)

1/6 vòng cổ + 1 cm

6,5 cm

Vẽ vòng cổ

Điểm C → 1/3 C₁D₁ → D₁ xuống 0,2 cm → vẽ đối xứng

Vẽ vòng nách:

Chi tiết

Công thức

Kết quả

Hạ nách (FH)

½ vòng nách – 1cm chồm vai

16 cm

Ngang ngực (IJ)

¼ vòng ngực + 2–3 cm

22–23 cm

Vào nách (HH₁)

2 cm

2 cm

Vẽ sườn + lai áo:

Chi tiết

Công thức

Kết quả

Hạ eo (IM)

13–15 cm

13–15 cm

Ngang eo (MN)

Ngang ngực –1,5→2 cm

20–21,5 cm

Ngang mông (AK)

¼ vòng mông + 2–3 cm

24–25 cm

Giảm sườn (KK₁)

1 cm

1 cm

IV. THIẾT KẾ THÂN SAU

1. Cách xếp vải:

  • Từ mép vải ngoài vào bằng ngang mông thân trước + 1,2–1,5 cm.

  • Xếp đôi vải, mặt trái ra ngoài.

  • Đặt thân trước lên vải để sang dấu: ngang mông, ngang ngực, ngang eo.

  • Vẽ cổ bên tay trái, lai bên tay phải.

2. Cách vẽ thân sau:

Chi tiết

Công thức

Kết quả

Dài áo sau

Dài áo trước + 2 cm chồm vai

62 cm

Ngang vai (AE)

½ vai + 0,5 cm

18,5 cm

Hạ vai (EF)

1/10 vai + 0,5 cm

4,1 cm

Vòng cổ sau:

Chi tiết

Công thức

Kết quả

Vào cổ (AC)

1/6 vòng cổ + 1 cm

6,5 cm

Hạ cổ (CD)

1/10 vòng cổ

2,5 cm

Vòng nách sau:

Chi tiết

Công thức

Kết quả

Hạ nách sau (FH)

= Hạ nách trước + 2 lần chồm vai

18 cm

Ngang ngực (IJ)

Bằng thân trước

22–23 cm

Vào nách (HH₁)

1,5–2 cm

1,5–2 cm

Sườn + lai áo:

Chi tiết

Công thức

Kết quả

Hạ eo (IM)

= Thân trước

13–15 cm

Ngang eo (MN)

= Thân trước

20–21,5 cm

Ngang mông (AK)

= Thân trước

24–25 cm

Giảm sườn (KK₁)

1 cm

1 cm

V. VẼ PEN

1. Thân trước:

  • Từ đường khuy nút vào ½ dáng ngực: 8,5 cm

  • Từ hõm cổ xuống ½ chéo ngực: 8,5 cm

  • Hạ pen: 1–1,5 cm

  • To bản pen: 2–3 cm

2. Thân sau:

  • Từ đường ngang eo vào ½ ngang eo: 18 cm

  • Từ ngang ngực xuống 2 cm

  • Hạ pen: 1–1,5 cm

  • To bản pen: 2–3 cm



✅ THIẾT KẾ TAY ÁO

1. Cách xếp vải

  • Đo từ biên vải vào:
    ½ vòng nách + 0,5 – 1 cm + 1,5 cm đường may

  • Xếp đôi vải, mặt trái ra ngoài, đường gấp quay vào trong người cắt.

2. Cách vẽ tay áo


Chi tiết

Công thức / Ghi chú

AB (Dài tay)

= Số đo dài tay (tay ngắn)

= Dài tay – cao manchette (tay dài)

AA₁ (Lai tay)

= 2 – 3 cm (tay ngắn)

= 1 cm (tay dài)

BC (Ngang tay)

= ½ vòng nách + 0 → 1 cm

CD (Hạ nách tay)

= 1/10 vòng ngực + 3 → 4 cm

AE (Cửa tay)

= ½ rộng cửa tay (áo tay ngắn)  = ½ bắp tay + 2 

= ½ rộng cửa tay + 1 → 2 cm plis (áo tay dài )

Nối DE vẽ lai tay 

Tay dài

Đánh cong 0,5cm tại đường DE

  • VẼ NÁCH SAU:

Chia đoạn BD của tay sau làm 3 phần bằng nhau:  BG = GH = HE

Ký hiệu

Ý nghĩa

Giá trị

GG₁

Điểm cong tại G

1,5 – 1,7 cm

HH₁

Điểm lõm cong tại H

0,3 cm

BB₁

Khoảng vào nách từ B

1,5 cm

➡ Vẽ cong nách sau qua các điểm: B, B₁, G₁, H₁, D

  • VẼ NÁCH TRƯỚC:

Chia đoạn BD làm 4 phần bằng nhau: BK = KI = IJ = JD


Ký hiệu

Ý nghĩa

Giá trị

KK₁

Lõm cong tại điểm K

1,2 → 1,5 cm

JJ₁

Lõm cong tại điểm J

0,5 cm

BB₁, BB₂

Khoảng vào từ điểm B (hai bên)

1,5 cm mỗi bên


➡ Đánh cong qua các điểm:  B → K₁ → I → J₁ → D



🧵 HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ MANCHÊTTE, TRỤ TAY & CỔ ÁO

I. Manchette – Trụ tay

1. Manchette (cổ tay áo cài nút)

  • Chiều dài (AB = CD) = Cửa tay sau khi may trụ tay + 2 cm (gài nút).

  • Chiều cao (AD = BC) = Cao manchette: 5 – 6 cm.

  • Đầu manchette: có thể vuông hoặc bo tròn tùy thiết kế.

2. Trụ tay

  • Tay áo nữ có thể có hoặc không có trụ tay, tùy mẫu thiết kế.

  • Kiểu trụ đa dạng (hướng dẫn khi thực hành).

II. Cổ áo

🔹 A. Cổ chân (chân cổ rời – dùng với lá cổ)

1. Thông số cơ bản:

Chi tiết

Công thức / Ghi chú

AB

= ½ vòng cổ trên thân (gồm cả đường gài nút)

AC

= Cao chân cổ = 3 cm (có thể điều chỉnh 2.5–3.5 cm)

Vẽ  hình chữ nhật ABDC 

AE = CF

= ½ vòng cổ sau

EB = FD

= ½ vòng cổ trước

  • BB₁ (cài nút) = 1.5–2.5 cm

  • B₁B₂ = 0.7 cm

  • B₁B₃ = 0.4 cm

  • D₁D₂ = D₁D₃ = 0.5 cm

  • D₁D₃ // BB₁

➡ Nối chân cổ qua các điểm A₁ → E → B₃ → B₂ → D₃ → F và đánh cong đầu chân cổ.

🔹 B. Lá cổ (đi kèm cổ chân)

1. Thông số cơ bản:

Chi tiết

Công thức / Ghi chú

AB

Trùng với AB của chân cổ (song song CD)

AC

Cao lá cổ = 4 cm (có thể thay đổi từ 3.5–4 cm)

AE = CF

= ½ vòng cổ sau

2. Điểm cong:
  • BB₁ = 1 cm

  • D₁D = 3 cm (có thể 2 – 4 cm)

  • D₁D₂ = 1 – 3 cm

➡ Nối lá cổ qua: AE → B₁ → D₂ → FC

🔹 C. Cổ bâu liền (1 mảnh, chân cổ + lá cổ)

1. Chân bâu (ABCD)

Chi tiết

Công thức / Ghi chú

AB = CD

= ½ vòng cổ trên thân (gồm đường gài nút)

AD₁

= Cao chân bâu = 3 cm (có thể 2.5–3 cm)

AD = BC

= Cao chân bâu + 1 cm = 4 cm

2. Vẽ cong chân bâu:
  • BB₁ = 2 cm

  • O = Trung điểm AB

  • CG = 0.5 cm, GI = 1.5 cm

  • Nối: A → O → B₁ → G

  • Đánh cong chân bâu qua: D₁ → N → G → B₁

3. Lá bâu (EFLK)


Chi tiết

Công thức / Ghi chú

EF = LK

= Rộng bàn bâu = 4.5 cm (cao chân bâu + 1 cm)

EK // DI

KK₁ = 1 cm (M là trung điểm EK)

➡ Vẽ cong từ E → M → lượn xuống A₁
➡ Nối lá bâu qua: D₁ → N → G → B₁ → O → A

III. ✂️ Lưu ý khi cắt áo chồm vai

1. Đường may chừa:

  • Sườn áo, nách tay, vai: chừa 1 cm

  • Cổ áo: chừa 0,7 cm

  • Lai áo: không chừa, cắt sát

2. Điều chỉnh chồm vai

  • Mặc định: chồm vai cơ bản = 1 cm

  • Nếu muốn tăng chồm vai → dùng phương pháp cắt – dán:

Cách làm:

  1. Giảm chồm vai ở thân trước = chồm vai mong muốn – 1 cm

  2. Cắt phần giảm ở thân trước

  3. Dán phần đã cắt vào thân sau theo đúng chiều

📌 Ví dụ:
Chồm vai mong muốn = 3 cm
→ Giảm 2 cm ở thân trước
→ Dán 2 cm đó vào thân sau

Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng định mức nguyên phụ liệu tham khảo

Hướng dẫn giác sơ đồ tự động Optitex.

Nhảy size là gì ?