PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ ÁO BLOUSE

 

✅1. HÌNH DÁNG

  • Áo blouse kiểu cổ bẻ, tay ngắn, có túi trước ngực.

  • Thiết kế theo dạng sơ mi rộng, thoải mái, có thể áp dụng cho đồng phục hoặc áo khoác mỏng.

✅ 2. CẤU TRÚC THÀNH PHẦN

  • 2 thân trước, 2 thân sau, 2 tay áo
  • 2 lá ve, 2 chân cổ , 2 túi (tùy thiết kế)

✅3. CÁCH TÍNH VẢI

Khổ vải 0,9m:

  • Tay ngắn: = 2 × (dài áo + lai + đường may)

  • Tay dài: = 1 dài áo + 2 tay dài + lai + đường may

Khổ vải 1,2m:

  • = 1 dài áo + 1 tay dài + lai + đường may

Khổ vải 1,4m – 1,6m:

  • Tay ngắn: = 1 dài áo + 20 cm

  • Tay dài: = 2 × dài tay

✅4. NI MẪU (cm)

Thông số

Giá trị

Dài áo (DA)

65 cm

Ngang vai (NgV)

38 cm

Dài tay (DT)

25 cm (tay ngắn)

Rộng cửa tay

22 cm (tay ngắn)

Vòng cổ (VC)

33 cm

Vòng ngực (VNg)

80 cm

Vòng mông (V.M)

88 cm

Hạ eo (HE)

36 cm

Hạ mông (HM)

18 – 20 cm

Chéo ngực (CN)

17 cm

Dáng ngực (DN)

19 cm

✅ 5. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ

🔷 5.1. THÂN TRƯỚC

a. Cách xếp vải

  • Xếp hai biên vải trùng nhau theo chiều dọc canh sợi.

  • Mặt phải úp vào nhau, mặt trái quay ra ngoài. Biên vải quay về phía người cắt.

  • Từ mép vải vào 3–4 cm làm đường đinh áo (sau khi cắt bỏ biên).

  • Từ đường đinh vào 1,5 cm làm đường gài nút.

  • Vẽ cổ bên tay phải, lai bên tay trái.

b. Cách vẽ thân trước

Chi tiết

Công thức

AB 

Dài áo = Số đo – 1→2 cm chồm vai + 2 cm lai áo 

AA₁ 

Sa vạt = 1 cm

BE 

Ngang vai = ½ vai – 0,5 cm 

EF 

Hạ vai = 1/10 vai + 0,5 cm (EFAB)

Vẽ vòng cổ:
  • BC : Vào cổ = 1/6 vòng cổ

  • CD = BĐ2  : Hạ cổ = 1/6 vòng cổ + 1 cm

  • DD1 ⊥ AB. Chia C1D1 LÀM 2 PHẦN BẰNG NHAU

  • Từ cổ cơ bản, dịch vào 1 cm → C₁

  • Từ điểm C₁ xuống 2 – 2,5 cm → D₃

  • Hạ cổ blouse: từ cổ cơ bản xuống 8 – 10 cm

  • Nối điểm C1 với hạ ve C2

  • Chia đôi hạ cổ có điểm D2 nối D2 và hạ cổ, kéo dài 3 cm ta có điểm D4

  • Vẽ đường thẳngC1C2 cách đều C1C2 2cm cắt vai tại C3, Cắt D2D4 tại D5.

Vẽ lá cổ:
  • C₃C₄ = dài cổ sau = ½ vòng cổ đo trên thân sau

  • C₄C₅ = 1,5 cm

  • C₃C₅ = C₃C₄

  • C₅C₆ = to bản cổ = 7 cm (C₅C₆ ⊥ C₃C₅)

  • Lá cổ vẽ tuỳ ý (tham khảo hình vẽ)

Vẽ vòng nách:
  • FH: Hạ nách trước = ½ vòng nách – 1→2 cm chồm vai
  • IJ: Ngang ngực = ¼ vòng ngực + 3→4 cm (IJ LAB)

  • HH₁: Vào nách tay = 1,5 → 2 cm

  • H₂ là điểm giữa của FH₁

  • O là điểm giữa của JH₂

  • Đánh cong vòng nách qua J, điểm giữa của OH₁, F

Vẽ sườn thân + lai áo:

  • IM: hạ eo = 13 → 15 cm
  • ML: hạ mông = 18 → 20 cm
  • MN: ngang eo = Ngang ngực – 1,5 → 2 cm (MN ⊥ AB)
  • LG: Ngang mông = ¼ vòng mông + 3 → 4 cm
  • Nối thẳng GN gặp đường ngang lai tại điểm K
  • KK₁: Giảm sườn = 0,5 → 1 cm
  • KK₂: Giảm ngang lai = 1 cm
  • Chia GN làm 3 phần bằng nhau Vẽ đường sườn qua J, N, G, K₃ và đánh cong 0,5 cm ở ⅓ thứ nhất gần G.
  • Chia AK làm 3 phần =, nối K₃ đến ⅓ thứ nhất gần A₁ (vẽ trên đường sa vạt) và đánh cong 0,5 cm

🔷5.2. THÂN SAU

a. Cách xếp vải

  • Đo từ mép vải vào bằng ngang lai thân trước + 1,2 → 1,5 cm đường may

  • Xếp đôi vải, mặt trái ra ngoài, biên quay về phía người cắt

  • Chừa 3 cm để làm sống lưng

b. Cách vẽ 

AB: Dài áo sau = dài áo thân trước + 2 lần chồm vai

                           = sd + 1 → 2 chồm vai + 2 cm lai áo

  • BE: Ngang vai sau = ½ vai + 0,5 cm

  • EF: Hạ vai = 1/10 Vai + 0,5 (EF ⊥ AB)

✅ VẼ VÒNG CỔ

  • BC: Vào cổ sau = 1/6 VC + 1 cm

  • CD: Hạ cổ sau = hạ cổ căn bản = 2,5 cm

  • Vẽ vòng cổ căn bản

  • Từ vào cổ căn bản ra 1 cm

  • Từ hạ cổ căn bản xuống 0,5 cm

  • Vẽ lại vòng cổ theo vòng cổ căn bản

✅SỐNG THÂN SAU

  • I₁I₂ = 0,7 → 1 cm
  • MM₁ = 2 cm

  • LL₁ = 3 cm

  • Kéo dài gấp ngang lai tại A₁

  • A₁A₂ = hạ lai = 0,3 cm

✅VẼ VÒNG NÁCH

  • FH: Hạ nách sau = Hạ nách trước + 2 lần chồm vai
  • IJ: Ngang ngực = Ngang ngực thân trước (IJ LAB

                                   = ¼ vòng ngực + 3 → 4 cm

  • HH₁: Vào nách tay = 1 → 1,5 cm

  • H₂ là điểm giữa của FH₁

  • O là điểm giữa của JH₂
    Đánh cong vòng nách qua J, điểm giữa của OH₂, F

✅VẼ SƯỜN THÂN + LAI ÁO



Chi tiết

Công thức / Ghi chú

IM (Hạ eo)

= 13 – 15 cm

ML (Hạ mông)

= 18 – 20 cm

MN (Ngang eo sau)

= Ngang eo trước

LG (Ngang mông sau)

= Bằng mông thân trước

GN

Nối thẳng, cắt tại điểm K

KK₁

Giảm sườn =0,5 – 1 cm

KK₂

Giảm ngang lai =1 cm

Chia GN làm 3 phần bằng nhau
Vẽ đường sườn qua J, N, G, K₃ và đánh cong 0,5cm ở 1/3 thứ nhất gần G

A3K chia 3 phần bằng nhau,vẽ cong 0,5 cm từ K₃ đến 1/3 đầu tiên gần A₁

✅TAY ÁO

1. Cách xếp vải

Từ biên vải đo vào: ½ vòng nách + 0,5 → 1 cm + 1 cm đường may

  • Xếp đôi vải, mặt trái ra ngoài, đường xếp quay vào trong người cắt.

2. Cách vẽ

Chi tiết

Công thức / Ghi chú

AB (Dài tay)

= Số đo tay (tay ngắn)

AA₁ (Lai tay)

= 2 – 3 cm (tay ngắn)

BC (Ngang tay)

= ½ vòng nách + 0,5 – 1 cm

CD (Hạ nách tay)

= 1/10 vòng ngực + 3 – 4 cm

AE (Cửa tay)

= ½ rộng cửa tay(tay ngắn)

=ngang nách tay – 3 → 4 cm

Nối DE

Vẽ lai tay


✅VẼ NÁCH TAY

◼️ Nách sau:

  • Chia đoạn BD làm 3 phần: BG = GH = HE

  • Các điểm kỹ thuật:

    • GG₁ = 1,5 – 1,7 cm

    • HH₁ = 0,3 – 0,5 cm

    • BB₁ = 1,5 – 2 cm

  • Đánh cong nách sau: B → B₁ → G₁ → H₁ → D

◼️ Nách trước:

  • Chia đoạn BD làm 4 phần: BK = KI = IJ = JD

  • Các điểm kỹ thuật:

    • KK₁ = 1,3 cm

    • JJ₁ = 0,5 cm

  • Đánh cong nách trước: B → K₁ → I → J₁ → D

✅NẸP VE

  • Sang dấu lại các đường vai con, vòng cổ, đinh áo xuống đến ngang lai.

  • Kích thước nẹp:

    • CC₂ = 3 – 4 cm

    • A₁A₂ = 5 – 6 cm

✅CÁCH CHỪA ĐƯỜNG MAY & CẮT

Vị trí

Chừa đường may

Sườn, nách, tay, vai

1 cm

Cổ áo

0,7 cm

Lai áo

Cắt sát, không chừa


Bài đăng phổ biến từ blog này

Bảng định mức nguyên phụ liệu tham khảo

Hướng dẫn giác sơ đồ tự động Optitex.

Nhảy size là gì ?